Hướng dẫn lựa chọn dây điện, cáp điện cho nhà dân dụng
Hướng dẫn lựa chọn dây điện, cáp điện cho nhà dân dụng
1. Các nguồn điện sử dụng cho nhà ở
– Nguồn điện 1 pha 2 dây (thông dụng nhất):
Nguồn 1 pha 2 dây gồm có 1 dây pha và 1 dây trung tính (còn được gọi là 1 dây nóng và 1 dây nguội). Đây là nguồn điện cho nhà ở thông dụng nhất tại Việt Nam hiện nay.
– Nguồn điện 1 pha 3 dây:
Nguồn điện 1 pha 3 dây gồm có 1 dây pha 1 dây trung tính và 1 dây nối đất (còn được gọi là 1 dây nóng, 1 dây nguội và 1 dây bảo vệ). Ở Việt Nam hiện nay nguồn điện này bắt đầu áp dụng ở các tòa nhà cao tầng, biệt thự, building, khách sạn, các nơi có sử dụng các máy móc thiết bị quan trọng hoặc các nhà ở cao cấp hơn.
– Nguồn điện 3 pha 4 dây (ít gặp):
Nguồn điện 3 pha 4 dây gồm có 3 dây pha và 1 dây trung tính (còn được gọi là 3 dây nóng, 1 dây nguội). Ở Việt Nam hiện nay nguồn điện này ít gặp trong nhà ở, trừ khi chủ nhà có ý định sử dụng thiết bị điện 3 pha.
– Nguồn điện 3 pha 5 dây (rất ít gặp):
Nguồn điện 3 pha 5 dây gồm có 3 dây pha 1 dây trung tính và 1 dây nối đất bảo vệ (còn được gọi là 3 dây nóng, 1 dây nguội và 1 dây bảo vệ). Ở Việt Nam hiện nay nguồn điện này rất ít gặp trong nhà ở, trừ khi chủ nhà có ý định sử dụng thiết bị điện 3 pha và có yêu cầu thêm về dây bảo vệ.
2. Một số cách đi dây và loại dây tương ứng, thông dụng
– Đi dây nối
Dây & cáp điện được luồn trong các ống nhựa hoặc nẹp nhựa và được cố định trên tường, trần nhà. Số lượng dây trong ống cần xem xét sao cho đừng quá chật để có thể rút dây, luồn dây khi cần thiết sửa chữa thay thế. Các loại dây như VCm, VCmd, VC là thích hợp cho cách đi dây nổi.
– Đi dây âm tường, âm trần, âm sàn
Dây & cáp điện được luồn trong các ống nhựa (ống trơn khi đi thẳng, ống ruột gà khi chuyển hướng) đặt âm trong tường, trần hoặc sàn nhà. Số lượng dây trong ống cần xem xét sao cho đừng quá chật để có thể rút dây, luồn dây khi cần thiết sửa chữa thay thế. Các loại dây điện như VC, CV, CVV là thích hợp cho cách đi dây âm.
– Đi dây ngầm
Đối với các công trình ngoại vi, không dính liền với nhà, dây & cáp điện được luồn trong các ống nhựa cứng hoặc ống thép chịu lực, không thấm nước và chôn ngầm dưới đất ở độ sâu khoảng 0,7mét. Các loại cáp có áo giáp thép hoặc được bọc kim loại thì có thể chôn trực tiếp trong đất mà không cần luồn trong ống. Cần thiết phải chọn các loại dây/ cáp có khả năng chống thấm nước, chống côn trùng cho đường dây đi ngầm.
3. Các loại dây dẫn thích hợp cho nhà ở
Theo thông lệ của ngành Điện lực cũng như thực tế hiện nay ở Việt Nam, hướng dẫn này chọn nguồn điện “1 pha 2 dây” để trình bày cho mục đích nhà ở. Hướng dẫn này chia hệ thống dây cho nhà ở ra làm 3 phần và tương ứng với mỗi phần hướng dẫn này đưa ra các đề nghị về các loại dây dẫn có thể được dùng như sau:
3.1 Đoạn dây ngoài đường vào đầu nhà (Đoạn ngoài trời)
Đoạn dây này là dây nối từ lưới điện địa phương vào đến nhà, thông thường đoạn dây này nằm hoàn toàn ngoài trời (ngoại trừ một số rất ít nhà ở sử dụng cáp ngầm thì đoạn dây này được chôn dưới đất). Đoạn dây ngoài trời này được đề nghị sử dụng một trong các loại dây/cáp sau đây:
– Cáp Duplex ruột đồng, cách điện PVC (Duplex Du-CV)
– Cáp Duplex Du-CV có 2 ruột dẫn bằng đồng, ruột dẫn là 1 sợi đồng đặc hoặc 7 sợi đồng được xoắn lại với nhau, mỗi ruột dẫn được bọc cách điện PVC sau đó xoắn với nhau. Cấp điện áp của cáp là 450/750V hoặc 0,6/1kV.
– Cáp Duplex ruột đồng, cách điện XLPE (Duplex Du-CX)
– Cáp Duplex Du-CX có 2 ruột dẫn bằng đồng, ruột dẫn là 1 sợi đồng đặc hoặc 7 sợi đồng được xoắn lại với nhau, mỗi ruột dẫn được bọc cách điện XLPE màu đen sau đó xoắn với nhau, một trong hai lõi có gân nổi để phân biệt pha. Cấp điện áp của cáp là 0,6/1kV.
3.2 Đoạn dây từ đầu nhà vào điện kế (Đoạn cáp điện kế)
Đoạn dây này là dây nối từ đầu cuối đoạn dây ngoài trời (được nói ở mục 3.1) đến điện kế (đồng hồ đo điện năng tiêu thụ). Thông thường đoạn dây này nằm một nửa dọc theo tường, một nửa trong nhà (vì thông thường điện kế được đặt trong nhà). Đoạn dây này được đề nghị sử dụng một trong các loại dây/cáp sau đây:
– Cáp Điện kế ruột đồng, cách điện PVC (ĐK-CVV)
– Cáp Điện kế ruột đồng cách điện PVC còn gọi là cáp Muller ruột đồng cách điện PVC, cáp có 2 hoặc nhiều hơn 2 ruột dẫn, ruột dẫn là 1 sợi đồng đặc hoặc 7 sợi được xoắn lại với nhau, mỗi ruột dẫn được bọc cách điện bằng vật liệu PVC, một lớp bọc lót PVC, một lớp băng nhôm (để chống trộm điện) và lớp vỏ bọc PVC bảo vệ bên ngoài, cấp điện áp của cáp là 450/750V hoặc 0,6/1kV.
– Cáp Điện kế ruột đồng, cách điện XLPE (ĐK-CXV)
– Cáp Điện kế ruột đồng cách điện XLPE còn gọi là cáp Muller ruột đồng cách điện XLPE, cáp có 2 hoặc nhiều hơn 2 ruột dẫn, ruột dẫn là 1 sợi đồng đặc hoặc 7 sợi được xoắn lại với nhau, mỗi ruột dẫn được bọc cách điện bằng vật liệu XLPE màu trắng-trong (màu tự nhiên), một trong hai lõi có băng màu hoặc sọc màu để phân biệt pha, một lớp bọc lót PVC, một lớp băng nhôm (để chống trộm điện) và lớp vỏ bọc PVC bảo vệ bên ngoài, cấp điện áp của cáp là 0,6/1kV.
3.3 Dây dẫn từ điện kế đến các thiết bị tiêu thụ điện (Dây dẫn trong nhà)
Ở Việt Nam, hầu như 2 đoạn dây đã đề cập ở mục 3.1 và 3.2 đều do ngành Điện lực tự lựa chọn và lắp đặt nếu chủ nhà không có yêu cầu gì riêng. Còn các dây dẫn từ điện kế đến các thiết bị tiêu thụ điện, hầu hết là do chủ nhà tự quyết định lo liệu, đây là công việc mà hướng dẫn này cho là chủ nhà cần thiết phải quan tâm. Các dây dẫn này được đề nghị sử dụng một trong các loại sau đây.
– Dây đơn cứng (VC)
Dây đơn cứng (VC) là dây có ruột dẫn là 1 sợi đồng, bọc cách điện PVC. Cấp điện áp của dây là 600V. Ngoài ra, còn có Dây đơn cứng không chì (LF-VC), không tác hại cho con người và môi trường bằng cách sử dụng vật liệu PVC không chì (LF-PVC), phù hợp quy định RoHS (Restriction of Hazardous Substances) của châu Âu.
– Dây đơn mềm (VCm)
Dây đơn mềm (VCm) là dây có ruột dẫn gồm nhiều sợi đồng được xoắn với nhau, bọc cách điện bằng vật liệu PVC. Cấp điện áp của dây là 250V. Ngoài ra, còn có Dây đơn mềm không chì (LF-VCm), không tác hại cho con người và môi trường bằng cách sử dụng vật liệu PVC không chì (LF-PVC).
– Dây đôi mềm dẹt (VCmd)
Dây đôi mềm dẹt (VCmd) là dây có 2 ruột dẫn, mỗi ruột dẫn gồm nhiều sợi đồng xoắn lại với nhau, 2 ruột dẫn này được bọc cách điện PVC và phần cách điện của 2 ruột dẫn dính với nhau tạo ra một dây dẹt có 2 ruột dẫn cách điện song song với nhau. Cấp điện áp của dây là 250V. Ngoài ra, còn có Dây đôi mềm dẹt không chì (LF-VCmd), không tác hại cho con người và môi trường bằng cách sử dụng vật liệu PVC không chì (LF-PVC).
– Dây đôi mềm xoắn (VCmx)
Dây đôi mềm xoắn (VCmx) là dây được xoắn lại từ 2 dây đơn mềm (VCm) riêng biệt. Cấp điện áp của dây là 250V. Ngoài ra, còn có Dây đôi mềm xoắn không chì (LF-VCmx), không tác hại cho con người và môi trường bằng cách sử dụng vật liệu PVC không chì (LF-PVC).
– Dây đôi mềm tròn (VCmt)
Dây đôi mềm xoắn tròn (VCmt) là dây gồm 2 dây đơn mềm (VCm) riêng biệt được xoắn lại hoặc đặt song song rồi bọc bên ngoài một lớp vỏ bảo vệ bằng PVC. Dây này cũng được gọi là cáp CVVm. Cấp điện áp của dây là 250V. Ngoài ra, còn có Dây đôi mềm tròn không chì (LF-VCmt), không tác hại cho con người và môi trường bằng cách sử dụng vật liệu PVC không chì (LF-PVC).
– Dây đôi mềm ôvan (VCmo)
Dây đôi mềm ôvan (VCmo) là dây gồm 2 dây đơn mềm (VCm) riêng biệt được xoắn lại hoặc đặt song song rồi bọc bên ngoài một lớp vỏ bảo vệ bằng PVC. Dây này cũng được gọi là cáp CVVm ôvan. Cấp điện áp của dây là 250V. Ngoài ra, còn có Dây đôi mềm ôvan không chì (LF-VCmo), không tác hại cho con người và môi trường bằng cách sử dụng vật liệu PVC không chì (LF-PVC).
– Dây đơn cứng, ruột nhôm (VA)
Dây đơn cứng, ruột nhôm (VA) là dây có ruột dẫn là 1 sợi nhôm, bọc cách điện PVC. Cấp điện áp của dây là 600V. Ngoài ra, còn có Dây đơn cứng ruột nhôm không chì (LF-VA), không tác hại cho con người và môi trường bằng cách sử dụng vật liệu PVC không chì (LF-PVC).
– Dây điện lực ruột đồng, cách điện PVC (CV)
Dây điện lực ruột đồng, cách điện PVC (CV) là dây có ruột dẫn gồm 7 (hoặc 19) sợi đồng xoắn đồng tâm, bọc một lớp cách điện PVC. Cấp điện áp của dây là 450/750V hoặc 0,6/1kV. Ngoài ra, còn có Dây điện lực ruột đồng, cách điện PVC không chì (LF-CV), không tác hại cho con người và môi trường bằng cách sử dụng vật liệu PVC không chì (LF-PVC).
– Cáp điện lực ruột đồng, cách điện PVC, vỏ bảo vệ PVC (CVV)
Cáp điện lực ruột đồng, cách điện PVC, vỏ bảo vệ PVC (CVV) là cáp có 1 hoặc nhiều lõi cáp, mỗi lõi cáp có ruột dẫn gồm 7 (hoặc 19) sợi đồng xoắn đồng tâm và bọc một lớp cách điện PVC. Cáp CVV có một lớp vỏ bảo vệ PVC bên ngoài. Cấp điện áp của cáp là 450/750V hoặc 0,6/1kV. Ngoài ra, còn có Cáp điện lực ruột đồng, cách điện PVC không chì, vỏ bảo vệ PVC không chì (LF-CVV), không tác hại cho con người và môi trường bằng cách sử dụng vật liệu PVC không chì (LF-PVC) cho cách điện và vỏ bọc.
4. Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở
Mỗi cỡ dây/ cáp (tiết diện ruột dẫn) và mỗi loại dây/cáp có mức chịu tải khác nhau. Đối với mục đích nhà ở, hướng dẫn này đưa ra các bảng mô tả công suất chịu tải của các loại dây/cáp như dưới đây. Công suất chịu tải nêu trong các bảng này là phù hợp với nhiệt độ môi trường đến 40 độ C và cũng đã xem xét đến vấn đề sụt áp nhằm đảm bảo chất lượng điện sinh hoạt cho nhà ở.
Bảng 1: Công suất chịu tại của cáp Duplex Du-CV, Duplex Du-CX
Tiết diện ruột dẫn |
Công suất chịu tải |
Chiều dài đường dây |
Tiết diện ruột dẫn |
Công suất chịu tải |
Chiều dài đường dây |
3 mm2 |
≤ 5,5 kW |
≤ 30 m |
10 mm2 |
12,1 kW |
≤ 45 m |
4 mm2 |
≤ 6,8 kW |
≤ 30 m |
11 mm2 |
12,9 kW |
≤ 45 m |
5 mm2 |
≤ 7,8 kW |
≤ 35 m |
14 mm2 |
15,0 kW |
≤ 50 m |
5.5 mm2 |
≤ 8,3 kW |
≤ 35 m |
16 mm2 |
16,2 kW |
≤ 50 m |
6 mm2 |
≤ 8,7 kW |
≤ 35 m |
22 mm2 |
20,0 kW |
≤ 60 m |
7 mm2 |
≤ 9,5 kW |
≤ 40 m |
25 mm2 |
21,2 kW |
≤ 60 m |
8 mm2 |
≤ 10,6 kW |
≤ 40 m |
35 mm2 |
26,2 kW |
≤ 70 m |
Chiều dài đường dây đề nghị sử dụng ở bảng này được tính tóan theo độ sụt áp không quá 5% ở điều kiện đầy tải.
Đối với nguồn 1 pha 2 dây, 220V, sau khi chọn được tiết diện ruột dẫn phù hợp với công suất nhưng chưa phù hợp với chiều dài đường dây mong muốn thì chỉ việc tăng tiết diện lên một cấp (ví dụ tăng từ 3mm2 lên 4mm2) và kiểm tra lại theo công thức dưới đây (0,187 x P x L / S <= 11), nếu thỏa mãn thì tiết diện dây vừa tăng lên là đã phù hợp, nếu chưa thỏa mãn thì tăng tiết diện ruột dẫn lên một cấp nữa và kiểm tra lại như trên cho đến khi thỏa mãn.
Công thức tính để mua dây dẫn diện
Trong đó: P = Công suất tính tóan để chọn dây, kW
L = Chiều dài đường dây mong muốn, m
S = Tiết diện ruột dẫn của dây, mm2
Bảng 2: Công suất chịu tải của cáp Điện kế ĐK-CVV, ĐK-CXV
Tiết diện ruột dẫn |
Công suất chịu tải |
Tiết diện ruột dẫn |
Công suất chịu tải |
||
Cách điện PVC(ĐK-CVV) |
Cách điện XLPE(ĐK-CXV) |
Cách điện PVC(ĐK-CVV) |
Cách điện XLPE(ĐK-CXV) |
||
3 mm2 |
≤ 6,4 kW |
≤ 8,2 kW |
10 mm2 |
≤ 13,4 kW |
≤ 17,0 kW |
4 mm2 |
≤ 7,6 kW |
≤ 9,8 kW |
11 mm2 |
≤ 14,2 kW |
≤ 18,1 kW |
5 mm2 |
≤ 8,8 kW |
≤ 11,2 kW |
14 mm2 |
≤ 16,6 kW |
≤ 20,7 kW |
5,5 mm2 |
≤ 9,4 kW |
≤ 11,9 kW |
16 mm2 |
≤ 17,8 kW |
≤ 22,0 kW |
6 mm2 |
≤ 9,8 kW |
≤ 12,4 kW |
22 mm2 |
≤ 22,0 kW |
≤ 27,2 kW |
7 mm2 |
≤ 10,8 kW |
≤ 13,8 kW |
25 mm2 |
≤ 23,6 kW |
≤ 29,2 kW |
8 mm2 |
≤ 11,8 kW |
≤ 15,0 kW |
35 mm2 |
≤ 29,0 kW |
≤ 36,0 kW |
Thông thường chiều dài sử dụng Cáp điện kế khá ngắn nên không cần quan tâm đến độ sụt áp.
Bảng 3: Công suất chịu tải của dây VC, CV, CVV
Tiết diện ruột dẫn |
Công suất chịu tải |
Tiết diện ruột dẫn |
Công suất chịu tải |
0,5 mm2 |
≤ 0,8 kW |
3 mm2 |
≤ 5,6 kW |
0,75 mm2 |
≤ 1,3 kW |
4 mm2 |
≤ 7,3 kW |
1,0 mm2 |
≤ 1,8 kW |
5 mm2 |
≤ 8,7 kW |
1,25 mm2 |
≤ 2,1 kW |
6 mm2 |
≤ 10,3 kW |
1,5 mm2 |
≤ 2,6 kW |
7 mm2 |
≤ 11,4 kW |
2,0 mm2 |
≤ 3,6 kW |
8 mm2 |
≤ 12,5 kW |
2,5 mm2 |
≤ 4,4 kW |
10 mm2 |
≤ 14,3 kW |
Công suất nêu trong bảng trên phù hợp cho chiều dài dây đến 30m, với độ sụt áp không quá 5% ở điều kiện đầy tải
Bảng 4: Công suất chịu tải của dây đôi mềm VCm, VCmd, VCmx, VCmt, VCmo
Tiết diện ruột dẫn |
Công suất chịu tải |
Tiết diện ruột dẫn |
Công suất chịu tải |
0,5 mm2 |
≤ 0,8 kW |
2,5 mm2 |
≤ 4,0 kW |
0,75 mm2 |
≤ 1,2 kW |
3,5 mm2 |
≤ 5,7 kW |
1,0 mm2 |
≤ 1,7 kW |
4 mm2 |
≤ 6,2 kW |
1,25 mm2 |
≤ 2,1 kW |
5,5 mm2 |
≤ 8,8 kW |
1,5 mm2 |
≤ 2,4 kW |
6 mm2 |
≤ 9,6 kW |
2,0 mm2 |
≤ 3,3 kW |
– |
– |
Công suất nêu trong bảng trên phù hợp cho chiều dài dây đến 30m, với độ sụt áp không quá 5% ở điều kiện đầy tải
Bảng 5: Công suất chịu tải của dây VA
Tiết diện ruột dẫn |
Công suất chịu tải |
Tiết diện ruột dẫn |
Công suất chịu tải |
1,0 mm2 |
≤ 1,0 kW |
5 mm2 |
≤ 5,5 kW |
1,5 mm2 |
≤ 1,5 kW |
6 mm2 |
≤ 6,2 kW |
2,0 mm2 |
≤ 2,1 kW |
7 mm2 |
≤ 7,3 kW |
2,5 mm2 |
≤ 2,6 kW |
8 mm2 |
≤ 8,5 kW |
3 mm2 |
≤ 3,4 kW |
10 mm2 |
≤ 11,4 kW |
4 mm2 |
≤ 4,2 kW |
12 mm2 |
≤ 13,2 kW |
Công suất nêu trong bảng trên phù hợp cho chiều dài dây đến 30m, với độ sụt áp không quá 5% ở điều kiện đầy tải
5. Cách tính toán và lựa chọn dây dẫn
Tính toán và lựa chọn dây dẫn cần phải thực hiện theo các bước sau đây.
– Xác định nguồn điện sẽ dùng
– Tính tổng công suất thiết bị tiêu thụ điện
– Lựa chọn dây dẫn cho từng phần của nhà ở, bao gồm ba bước nhỏ:
+ Lựa chọn đoạn dây ngoài trời
+ Lựa chọn đoạn cáp điện kế
+ Lựa chọn dây cho từng nhánh và dây đến từng thiết bị tiêu thụ điện.
5.1 Xác định nguồn điện sẽ dùng
Căn cứ vào thiết bị điện trong nhà mà người dùng sẽ dùng là thiết bị 1 pha hay 3 pha, đồng thời cũng phải căn cứ vào nguồn cung cấp của điện lực ở địa phương mình ở có những loại nguồn điện nào. Hầu hết nguồn điện dùng cho nhà ở hiện nay ở Việt Nam là nguồn 1 pha 2 dây.
Bước này thường bị phụ thuộc vào nguồn cung cấp ở từng địa phương, nếu người dùng chỉ xài thiết bị điện 1 pha và nguồn địa phương của Điện lực chỉ có 2 dây (1 nóng, 1 nguội) hoặc 4 dây (3 nóng, 1 nguội) thì chỉ có nguồn “1pha 2dây” (như đã nêu ở mục 1.1) là áp dụng được. Trong trường hợp này vẫn có thể chọn nguồn “1pha 3dây” (như đã nêu ở mục 1.2) để dùng, nhưng phải thiết kế thêm hệ thống nối đất cho hệ thống điện trong nhà, phía sau đồng hồ đo điện.
5.2 Tính tổng công suất thiết bị tiêu thụ điện
Thiết bị tiêu thụ điện là những thiết bị họat động bằng năng lượng điện. Các thiết bị tiêu thụ điện trong nhà ở có thể kể ra như: Đèn điện, quạt điện, nồi cơm điện, bàn ủi, tủ lạnh, máy giặt, lò nướng vi sóng, máy điều hòa nhiệt độ, máy bơm nước… Trên mỗi thiết bị tiêu thụ điện, hầu hết đều có ghi trị số công suất, có đơn vị là W (Woat) hoặc kW (Kilô-Woat) hoặc HP (Horse Power- Sức ngựa). Một cách gần đúng, có thể xem tất cả các trị số công suất ghi trên các thiết bị là công suất tiêu thụ điện. Tính tổng công suất thiết bị tiêu thụ điện là liệt kê và cộng lại tất cả trị số công suất của các thiết bị tiêu thụ điện trong nhà nhằm xác định công suất tiêu thụ điện tổng của cả ngôi nhà.
Khi gặp các đơn vị công suất khác nhau thì quy đổi sang cùng một đơn vị như sau:
1kW = 1.000W
1HP = 750W
5.3 Lựa chọn dây dẫn cho từng phần của nhà ở
Đây là bước cuối cùng tìm ra các cỡ dây cần phải dùng. Tùy theo công suất chịu tải của từng nhánh trong sơ đồ điện, người dùng có thể chọn nhiều loại dây, cỡ dây khác nhau.
*Ví dụ: Tính toán lựa chọn dây dẫn cho một nhà cụ thể.
Đề bài: Cần tính toán chọn lựa dây dẫn cho hệ thống điện của một ngôi nhà 1 trệt 1 lầu, đi dây âm tường, khỏang cách từ nhà đến lưới điện địa phương là 30m, tất cả thiết bị điện trong nhà sử dụng điện 1pha 220V, và có công suất được nêu trong bảng sau.
Tầng trệt |
Tầng lầu |
||||
Tên thiết bị/ Công suất |
Số lượng |
Tổng công suất |
Tên thiết bị/ Công suất |
Số lượng |
Tổng công suất |
Bóng đèn hùynh quang 1,2m/ 40W |
8 |
40 x 8 = 320W |
|